Thuế suất thuế TNDN năm 2025
1. Căn cứ pháp lý về thuế suất thuế TNDN
Các quy định về thuế suất TNDN được nêu trong:
- Luật Thuế Thu nhập Doanh nghiệp số 14/2008/QH12 và các văn bản sửa đổi, bổ sung.
- Nghị định số 218/2013/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Thuế TNDN.
- Thông tư số 78/2014/TT-BTC và Thông tư số 96/2015/TT-BTC của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện thuế TNDN.
2. Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là gì?
Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) là tỷ lệ phần trăm (%) áp dụng trên thu nhập tính thuế của doanh nghiệp để xác định số thuế phải nộp cho ngân sách nhà nước. Mức thuế suất này có thể thay đổi tùy theo chính sách thuế của từng thời kỳ và lĩnh vực hoạt động của doanh nghiệp.
3. Mức thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp hiện nay là bao nhiêu?
3.1. Mức thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp thông thường
Theo quy định tại Điều 10 Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp thì thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 20%, trừ trường hợp doanh nghiệp thuộc đối tượng áp dụng thuế suất từ 32% đến 50% tại mục 1.2 và đối tượng áp dụng thuế suất từ 25% đến 50%. Cụ thể:
TT |
Mức thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp |
Các trường hợp được áp dụng |
1 |
20% |
DN được thành lập theo quy định của pháp luật Việt Nam hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ. (Trừ các trường hợp đối tượng áp dụng thuế suất từ 32% đến 50% và đối tượng áp dụng thuế suất từ 25% đến 50% ) |
2 |
32% – 50% |
Hoạt động tìm kiếm, thăm dò, khai thác dầu, khí và tài nguyên quý hiếm khác tại Việt Nam. (Trừ các trường hợp tại mục 3, 4) |
3 |
50% |
Hoạt động tìm kiếm, thăm dò, khai thác nguyên quý hiếm đối với các mỏ bạch kim, vàng, bạc, thiếc, wonfram, antimoan, đá quý, đất hiếm. |
4 |
40% |
Hoạt động tìm kiếm, thăm dò, khai thác nguyên quý hiếm đối với các mỏ có từ 70% diện tích được giao trở lên ở địa bàn có điều kiện kinh tế xã hội đặc biệt khó khăn thuộc danh mục địa bàn ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp. |
3.2. Mức thuế suất ưu đãi
Bên cạnh mức thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) thông thường là 20%, Chính phủ Việt Nam còn áp dụng các mức thuế suất ưu đãi nhằm khuyến khích đầu tư vào những ngành nghề quan trọng và các địa bàn kinh tế khó khăn. Dưới đây là các mức thuế suất ưu đãi theo quy định hiện hành:
Thuế suất ưu đãi 10% trong 15 năm
Thuế suất 10% trong 15 năm được áp dụng cho doanh nghiệp thực hiện dự án đầu tư mới trong các lĩnh vực sau:
- Địa bàn đặc biệt khó khăn: Doanh nghiệp đầu tư tại các địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn, khu kinh tế, khu công nghệ cao theo quy định của Chính phủ.
- Thu nhập doanh nghiệp từ các lĩnh vực công nghệ cao và đổi mới sáng tạo:
- Doanh nghiệp thực hiện dự án nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ.
- Ứng dụng công nghệ cao theo quy định của Luật Công nghệ cao.
- Doanh nghiệp công nghệ cao, doanh nghiệp nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao.
- Sản xuất sản phẩm phần mềm.
- Sản xuất năng lượng tái tạo, năng lượng sạch.
- Đầu tư ươm tạo công nghệ cao hoặc kinh doanh cơ sở ươm tạo công nghệ cao.
- Thu nhập doanh nghiệp từ các dự án đầu tư mới thuộc lĩnh vực bảo vệ môi trường:
- Sản xuất vật liệu composit, vật liệu xây dựng nhẹ, vật liệu quý hiếm.
- Bảo vệ môi trường, xử lý chất thải, sản xuất sản phẩm tiết kiệm năng lượng.
Thuế suất ưu đãi 10%
Mức 10% không giới hạn thời gian được áp dụng cho:
- Lĩnh vực xã hội hóa: Hoạt động giáo dục, đào tạo, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao và môi trường theo danh mục do Thủ tướng Chính phủ quy định.
- Nhà xuất bản có thu nhập từ hoạt động xuất bản theo Luật Xuất bản.
- Cơ quan báo chí có thu nhập từ hoạt động báo in theo Luật Báo chí.
- Doanh nghiệp có thu nhập từ dự án đầu tư – kinh doanh nhà ở xã hội (để bán, cho thuê, cho thuê mua cho các đối tượng theo Luật Nhà ở).
- Doanh nghiệp có thu nhập từ trồng, chăm sóc, bảo vệ rừng, sản xuất, chế biến nông sản, thủy sản tại địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn; Nhân và lai tạo giống cây trồng, vật nuôi, thủy sản; Sản xuất, khai thác và tinh chế muối.; Đầu tư bảo quản nông sản sau thu hoạch, bảo quản nông, thủy sản và thực phẩm;
- Phần thu nhập từ hoạt động của hợp tác xã nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp không thuộc địa bàn kinh tế – xã hội khó khăn và địa bàn kinh tế-xã hội đặc biệt khó khăn
Thuế suất ưu đãi 20 % trong 10 năm
Mức thuế suất ưu đãi 20% trong 10 năm được áp dụng cho các doanh nghiệp thực hiện dự án đầu tư mới thuộc một trong các trường hợp sau:
- Thu nhập của doanh nghiệp từ thực hiện dự án đầu từ mới tại địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn, theo danh mục do Chính phủ quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 218/2013/NĐ-CP.
- Thu nhập của doanh nghiệp từ dự án đầu tư mới tại lĩnh vực sản xuất và công nghiệp tư: Sản xuất thép cao cấp.; Sản xuất sản phẩm tiết kiệm năng lượng; Sản xuất máy móc, thiết bị phục vụ sản xuất nông nghiệp; Chăn nuôi gia súc, gia cầm, thủy sản; Phát triển ngành nghề truyền thống, bao gồm xây dựng và phát triển các trung tâm chế biến gắn với sản xuất hàng hóa trong nông nghiệp, công nghiệp chế biến nông sản thực phẩm, sản xuất hàng thủ công mỹ nghệ.
Thuế suất ưu đãi 20% trong suốt thời gian hoạt động (từ ngày 01/01/2016 giảm xuống 17%)
Mức thuế suất 20% trong suốt thời gian hoạt động được áp dụng cho: Quỹ tín dụng nhân dân, Ngân hàng hợp tác xã, Tổ chức tài chính vi mô. Riêng đối với quỹ tín dụng nhân dân, ngân hàng hợp tác xã và tổ chức tài chính vi mô hoạt động tại địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn:
- Ban đầu được hưởng thuế suất 10% trong thời gian ưu đãi.
- Sau khi hết thời gian ưu đãi, áp dụng thuế suất 20%.
- Từ ngày 01/01/2016, thuế suất giảm xuống 17%.