Phân biệt mức lương cơ sở và mức lương tối thiểu vùng
PHÂN BIỆT MỨC LƯƠNG CƠ CỞ VÀ MỨC LƯƠNG TỐI THIỂU VÙNG
Chỉ tiêu |
Mức lương cơ sở |
Mức lương tối thiểu vùng |
Khái niệm |
Là mức lương được dùng làm căn cứ để tính mức lương trong các bảng lương; mức phụ cấp và thực hiện các chế độ khác nhau theo quy định của pháp luật đối với các đối tượng theo quy định. |
Là mức thấp nhất làm cơ sở để doanh nghiệp và người lao động thỏa thuận và trả lương. Trong đó mức lương trả cho người lao động làm việc trong điều kiện lao động bình thường; bảo đảm đủ thời giờ làm việc bình thường trong tháng; và hoàn thành định mức lao động hoặc công việc đã thỏa thuận. |
Cơ sở pháp lý |
Điều 3 Nghị định 24/2023/NĐ-CP (có hiệu lực kể từ ngày 01/07/2023) |
Điều 91 Bộ luật Lao động 2019, Nghị định 74/2024/NĐ-CP (có hiệu lực từ ngày 01/07/2024) và các văn bản pháp luật khác có liên quan lương tối thiểu vùng. |
Đối tượng áp dụng |
-Cán bộ, công chức từ trung ương đến cấp xã. -Viên chức trong các đơn vị sự nghiệp công lập. -Người làm việc theo chế độ hợp đồng lao động trong các cơ quan, đơn vị của Đảng, Nhà nước, tổ chức chính trị xã hội. -Người làm việc trong chỉ tiêu biên chế trong các hội được ngân sách nhà nước hỗ trợ kinh phí hoạt động. -Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, hạ sĩ quan, binh sĩ và công nhân, viên chức quốc phòng, lao động hợp đồng thuộc Quân đội nhân dân Việt Nam. -Sĩ quan, hạ sĩ quan hưởng lương, hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ, công nhân công an và lao động hợp đồng thuộc Công an nhân dân. -Người làm việc trong tổ chức cơ yếu. -Người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn và tổ dân phố.
|
-Doanh nghiệp thành lập, hoạt động theo Luật doanh nghiệp -Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã, tổ hợp tác, trang trại, hộ gia đình, cá nhân và các tổ chức khác của Việt Nam có thuê mướn lao động theo hợp đồng lao động. -Cơ quan, tổ chức nước ngoài, tổ chức quốc tế và cá nhân nước ngoài tại Việt Nam có thuê mướn lao động theo hợp đồng lao động (trừ trường hợp điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên có quy định khác) -Người lao động làm việc theo chế độ hợp đồng lao động.
|
Mức lương hiện nay |
1.490.000 đồng/tháng |
Mức lương tối thiểu vùng tại vùng 1: 4.960.000 đồng/tháng, vùng 2: 4.410.000 đồng/tháng, vùng 3: 3.860.000 đồng/tháng, vùng 4: 3.450.000 đồng/tháng |
Nguyên tắc áp dụng |
Dựa vào mức lương cơ sở và hệ số lương của các cán bộ, công chức, viên chức, lực lượng vũ trang để tính lương cho các đối tượng này. |
-Doanh nghiệp hoạt động trên địa bàn nào thì áp dụng mức lương tối thiểu vùng tại địa bàn đó. -Nếu doanh nghiệp có nhiều chi nhánh, đơn vị trực thuộc thì chi nhánh, đơn vị trực thuộc áp dụng mức lương tối thiểu tại vùng đó.
|