Taxnet
Quy định về báo cáo tài chính năm 2025
20 /02 2025

Quy định về báo cáo tài chính năm 2025

1. Báo cáo tài chính là gì?

1.1. Định nghĩa

Báo cáo tài chính (Financial Statement) là tài liệu tổng hợp các thông tin về tình hình tài chính, tình hình hoạt động kinh doanh và các luồng tiền của doanh nghiệp dưới dạng bảng biểu. Đây cũng là căn cứ để chủ doanh nghiệp, nhà đầu tư, ngân hàng, cơ quan thuế và các cơ quan chức năng liên quan đưa ra các quyết định kinh tế.

Theo quy định, hàng năm tất cả các doanh nghiệp thuộc mọi ngành nghề và thành phần kinh tế đều phải lập và trình bày BCTC.

1.2. Mục đích của báo cáo tài chính

Căn cứ theo quy định tại Điều 97 Thông tư 200/2014/TT-BTC, mục đích của BCTC được quy định như sau:

Báo cáo sẽ phải cung cấp những thông tin dưới đây:

-         Tài sản;

-         Nợ phải trả;

-         Vốn chủ sở hữu;

-         Doanh thu, thu nhập khác, chi phí sản xuất kinh doanh và chi phí khác

-         Lãi, lỗ và phân chia kết quả kinh doanh

-         Các luồng tiền.

Ngoài ra còn phải có bản thuyết minh báo cáo tài chính để giải thích rõ hơn về các thông tin trên BCTC của doanh nghiệp và trình bày chính sách mà kế toán đã áp dụng để ghi nhận các nghiệp vụ kinh tế phát sinh khi lập báo cáo tài chính doanh nghiệp.

1.3. Vai trò của báo cáo tài chính

Báo cáo này không chỉ quan trọng đối với lãnh đạo hay nhà đầu tư, mà đây còn là yêu cầu bởi luật thuế và thông lệ kế toán tiêu chuẩn. Vai trò của BCTC phải kể đến như:

-         Giúp đưa ra quyết định tài chính: Doanh nghiệp có thể biết được hiện trạng, rào cản, xu hướng, từ đó chủ động theo dõi được hiệu suất hoạt động và đưa ra được những quyết định phù hợp đúng thời điểm.

-         Quản lý nợ: Cung cấp góc nhìn sâu sắc, trực tiếp về tài sản và nợ hiện tại của công ty. Giúp nhà quản trị đưa ra cách nên quản lý hiệu quả khoản nợ còn tồn đọng.

-         Đơn giản hóa thuế: Giảm thiểu rủi ro, sai sót, tiết kiệm thời gian và giảm bớt gánh nặng tổng thể đi kèm với việc nộp thuế hàng năm.

-         Đảm bảo tuân thủ Pháp luật: Nó cũng đảm bảo doanh nghiệp làm đúng luật pháp và các quy định do cơ quan nhà nước yêu cầu. 

-         Minh bạch tài chính: Thể hiện sự toàn vẹn về mặt tài chính của doanh nghiệp và xây dựng lòng tin với nhà đầu tư và khách hàng.

Ngoài ra, việc lập BCTC còn mang lại một số lợi ích khác như

-         Giúp doanh nghiệp cải thiện hệ thống kiểm soát nội bộ.

-         Nâng cao hiệu quả quản trị doanh nghiệp.

-         Tăng khả năng cạnh tranh trên thị trường.

2. Đối tượng sử dụng báo cáo tài chính

·         Nhóm đối tượng bên trong doanh nghiệp: Gồm chủ doanh nghiệp và nhà quản lý tài chính. Họ thường sử dụng bctc để theo dõi tình hình tài chính, hiệu quả kinh doanh và luồng tiền của doanh nghiệp. Từ đó đưa ra các quyết định chiến lược, định hướng phát triển và tối ưu hóa các hoạt động kinh doanh nhằm nâng cao giá trị cho doanh nghiệp. 

·         Nhóm đối tượng bên ngoài doanh nghiệp

o    Nhà đầu tư: Đọc báo cáo để đánh giá năng lực tài chính, khả năng tạo ra doanh thu và mức độ rủi ro khi đầu tư, cũng như khả năng trả lãi và phân chia lợi nhuận. 

o    Nhà cho vay và nhà cung cấp: Các đối tượng này xem xét khả năng thanh toán và sự ổn định của dòng tiền dài hạn của doanh nghiệp để quyết định có tiếp tục cấp tín dụng hoặc cung cấp hàng hóa, dịch vụ với điều kiện thanh toán chậm không. 

o    Các cơ quan chức năng: Các cơ quan chức năng sẽ kiểm tra việc thực hiện nghĩa vụ thuế và tuân thủ quy định pháp luật của doanh nghiệp, xác định số thuế phải nộp, số thuế đã nộp và số thuế được khấu trừ.

o    Kiểm toán viên: Kiểm tra về tính trung thực, hợp lý của thông tin trên báo cáo của doanh nghiệp.

3. Báo cáo tài chính gồm những gì?

Tùy theo loại hình hoạt động của doanh nghiệp, sẽ có một số thành phần báo cáo là bắt buộc, một số không bắt buộc nhưng khuyến khích lập.

3.1. Báo cáo thu nhập (Income statement)

Income statement là Báo cáo thu nhập, giúp cung cấp một cái nhìn tổng quát về doanh thu, tài sản và lợi nhuận của doanh nghiệp trong một khoảng thời gian nhất định.

Đây là một trong những bảng báo cáo tài chính doanh nghiệp được phân tích kỹ lưỡng nhất, vì nó phản ánh rõ nét kết quả hoạt động tài chính của một tổ chức. Báo cáo thu nhập được sắp xếp theo trình tự từ tổng thể đến chi tiết, giúp người đọc dễ dàng hiểu rõ tình hình tài chính của doanh nghiệp.

3.2. Bảng cân đối kế toán

- Bảng cân đối kế toán (CĐKT) thể hiện tình hình tài sản, tình hình nợ phải trả và vốn chủ sở hữu của một doanh nghiệp tại một thời điểm nhất định. Bảng CĐKT là 1 trong 4 loại báo cáo tài chính doanh nghiệp bắt buộc phải có.

- Báo cáo này cung cấp cái nhìn tổng quan về sức khỏe tài chính của doanh nghiệp, giúp xác định khả năng thanh toán nợ ngắn hạn và dài hạn, cũng như mức độ tự chủ về tài chính của doanh nghiệp. Báo cáo này có 2 phần chính: Tài sản và Nguồn vốn.

3.3. Báo cáo kết quả kinh doanh

Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh (KQ HĐKD) thể hiện tình hình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán nhất định (thường là quý hoặc năm). Báo cáo bao gồm thông tin về doanh thu, chi phí và lợi nhuận của doanh nghiệp, giúp các bên liên quan như cổ đông, nhà đầu tư, cơ quan quản lý và nhà quản lý doanh nghiệp đánh giá hiệu quả hoạt động và khả năng sinh lời của doanh nghiệp.

Đây là 1 trong 4 báo cáo vô cùng quan trọng, giúp doanh nghiệp đánh giá được hiệu quả hoạt động trong kỳ. Từ đó điều chỉnh chiến lược kinh doanh và phân bổ nguồn lực phù hợp để tối ưu hóa lợi nhuận.

3.4. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ

Báo cáo lưu chuyển tiền tệ thể hiện hoạt động ra – vào dòng tiền của doanh nghiệp trong một khoảng thời gian nhất định. Mục tiêu của báo cáo này là cung cấp thông tin về khả năng tạo ra và sử dụng tiền mặt của doanh nghiệp thông qua ba hoạt động chính: kinh doanh, đầu tư và tài chính. Đây cũng là 1 trong 4 báo cáo tài chính bắt buộc của công ty, giúp đánh giá khả năng thanh toán, đầu tư và quản lý tài chính.

Nhiều doanh nghiệp có doanh thu lớn nhưng dòng tiền vào kém do bị nợ chưa thanh toán. Nếu các khoản nợ không thể thu hồi nhiều quá sẽ khiến công ty gặp khó khắn lớn trong việc phân bổ nguồn vốn và chi phí dự phòng tăng cao ảnh hưởng đến kế hoạch đầu tư trong ngắn hạn và dài hạn.

3.5. Thuyết minh báo cáo tài chính

Thuyết minh BCTC là tài liệu bổ sung và giải thích chi tiết về tình hình hoạt động và tài chính của doanh nghiệp trong kỳ báo cáo, đồng thời làm rõ các chính sách kế toán mà các báo cáo khác không thể diễn giải một cách đầy đủ.

Nhờ vào bản thuyết minh này, nhà đầu tư có thể hiểu sâu hơn về các số liệu trong bảng BCTC doanh nghiệp và nắm bắt rõ ràng hơn về thực trạng hoạt động của doanh nghiệp.

4. Nguyên tắc lập và trình bày báo cáo tài chính

BCTC là tài liệu quan trọng, cung cấp thông tin về tình hình tài chính, kết quả kinh doanh và luồng tiền của doanh nghiệp. Theo chuẩn mực VAS số 21 – trình bày báo cáo tài chính, nguyên tắc lập và trình bày như sau:

-         Nguyên tắc hoạt động liên tục: Giám đốc phải đánh giá khả năng hoạt động liên tục của doanh nghiệp và nêu rõ bất kỳ điều kiện không chắc chắn nào trong vòng 12 tháng tiếp theo, khi lập báo cáo.

-         Nguyên tắc cơ sở dồn tích: Doanh nghiệp lập bctc theo cơ sở kế toán dồn tích, ghi nhận giao dịch khi phát sinh, chi phí phù hợp với doanh thu, nhưng không ghi nhận trên Bảng CĐKT nếu không đáp ứng định nghĩa tài sản hoặc nợ phải trả, ngoại trừ thông tin về luồng tiền.

-         Nguyên tắc nhất quán: Phải trình bày và phân loại nhất quán, trừ khi có thay đổi đáng kể về bản chất hoạt động hoặc yêu cầu của chuẩn mực kế toán. Doanh nghiệp có thể thay đổi cách trình bày, nhưng phải phân loại lại thông tin so sánh và giải trình lý do trong phần thuyết minh.

-         Nguyên tắc trọng yếu và tập hợp: Trình bày riêng biệt các khoản mục trọng yếu, còn các khoản mục không trọng yếu có thể được tập hợp. Thông tin trọng yếu có thể ảnh hưởng đến quyết định kinh tế của người dùng và phụ thuộc vào tính chất và quy mô của khoản mục. Doanh nghiệp không cần tuân thủ quy định trình bày đối với thông tin không trọng yếu.

-         Nguyên tắc bù trừ: Không được bù trừ tài sản và nợ phải trả, trừ khi được quy định bởi chuẩn mực kế toán. Doanh thu, thu nhập khác và chi phí chỉ được bù trừ trong một số trường hợp ngoại lệ.

-          Nguyên tắc tuân có thể so sánh: Thông tin số liệu trong phải có khả năng so sánh với các kỳ trước. Khi thay đổi cách trình bày hoặc phân loại, phải phân loại lại thông tin so sánh và giải thích lý do. Nếu không thể phân loại lại, phải nêu rõ lý do và tính chất thay đổi. Trong trường hợp không thể so sánh, doanh nghiệp cần trình bày tính chất của điều chỉnh cần thiết.

5. Thời hạn nộp và quy định mức phạt khi chậm nộp báo cáo tài chính mới nhất

5.1. Thời hạn nộp báo cáo tài chính của doanh nghiệp 2025

§  Đối với doanh nghiệp nhà nước:

§  Thời hạn nộp BCTC năm:

-         Đơn vị kế toán phải nộp BCTC trong vòng 30 ngày kể từ ngày kết thúc kỳ kế toán năm. Ví dụ, đối với kỳ kế toán từ ngày 01/01/2024 đến ngày 31/12/2024, doanh nghiệp cần hoàn thành việc nộp BCTC trước ngày 30/01/2025 của năm sau.

-         Đối với công ty mẹ và Tổng công ty nhà nước, thời hạn nộp báo cáo tài chính năm là trong vòng 90 ngày kể từ ngày kết thúc năm tài chính. Cụ thể, với kỳ kế toán năm từ ngày 01/01/2024 đến 31/12/2024, doanh nghiệp phải nộp BCTC trước ngày 30/03/2025.

-         Thời hạn nộp BCTC quý: Chậm nhất là 20 ngày kể từ ngày kết thúc kỳ kế toán quý. Chậm nhất là sau 45 ngày đối với công ty mẹ, Tổng công ty Nhà nước. Các đơn vị kế toán trực thuộc doanh nghiệp, tổng công ty Nhà nước cần nộp báo cáo cho công ty mẹ theo thời hạn do công ty mẹ quy định.

§  Đối với các loại doanh nghiệp khác:

-         Doanh nghiệp tư nhân và doanh nghiệp hợp danh phải nộp BCTC năm trong vòng 30 ngày kể từ ngày kết thúc năm tài chính. Ví dụ, với kỳ kế toán từ ngày 01/01/2024 đến 31/12/2024, cần nộp bảng báo cáo tài chính của doanh nghiệp trước ngày 30/01/2025.

-         Đối với các doanh nghiệp khác, thời hạn nộp BCTC năm là 90 ngày kể từ ngày kết thúc năm tài chính. Cụ thể, với kỳ kế toán từ 01/01/2024 đến 31/12/2024, doanh nghiệp phải nộp BCTC trước ngày 30/03/2025.

5.2. Mức phạt khi nộp chậm hoặc lập sai Báo cáo tài chính doanh nghiệp

5.2.1. Vi phạm về tài khoản kế toán

Mức phạt tiền từ 5-10 triệu đồng được áp dụng cho các hành vi sau:

§  Hạch toán không chính xác nội dung.

§  Sửa đổi nội dung, phương pháp hạch toán hoặc mở thêm tài khoản kế toán mà không có sự chấp thuận từ Bộ Tài chính.

§  Không tuân thủ hệ thống tài khoản kế toán đã được ban hành

Đối với hai trường hợp đầu tiên, mức phạt chỉ áp dụng với cá nhân vi phạm. Trong trường hợp tập thể vi phạm, mức phạt tiền sẽ tăng gấp đôi.

5.2.2. Vi phạm về lập và trình bày BCTC doanh nghiệp

Phạt tiền từ 5-10 triệu đồng với các hành vi:

§  Lập BCTC không đầy đủ hoặc không đúng quy định.

§  BCTC thiếu chữ ký.

§  Trường hợp tập thể vi phạm sẽ bị phạt tiền gấp đôi.

Phạt tiền từ 10-20 triệu đồng với các hành vi:

§  Lập BCTC không đầy đủ

§  Sử dụng mẫu báo cáo tài chính khác so với quy định và chuẩn mực kế toán.

Phạt tiền từ 20-30 triệu đồng với các hành vi sau:

§  Không lập BCTC theo quy định

§  Lập BCTC không đúng với số liệu trên sổ kế toán và chứng từ kế toán.

§  Lập và trình bày BCTC không tuân thủ chế độ và chuẩn mực kế toán.

Phạt tiền từ 30-40 triệu đồng với các hành vi sau:

§  Giả mạo BCTC, khai man số liệu nhưng chưa đến mức truy cứu hình sự.

§  Thỏa thuận hoặc thực hiện ép buộc người khác giả mạo BCTC, khai man số liệu trên BCTC nhưng chưa đến mức truy cứu trách nhiệm hình sự.

§  Cố ý hoặc thỏa thuận với người khác nhằm cung cấp, xác nhận thông tin, số liệu sai sự thật nhưng chưa đến mức truy cứu trách nhiệm hình sự.

Ngoài ra, phạt tiền từ 5-10 triệu đồng với các trường hợp sau:

§  Không lập BCTC hoặc lập không đầy đủ nội dung

§  Lập và trình bày BCTC không rõ ràng, nhất quán.

§  Nộp BCTC, báo cáo quyết toán cho Cơ quan nhà nước chậm từ 1-3 tháng.

§  Công khai BCTC không đầy đủ nội dung.

§  Công khai BCTC chậm từ 1-3 tháng

§  Hạch toán không đúng nội dung quy định của tài khoản kế toán.

§  Sửa nội dung, phương pháp hạch toán của tài khoản kế toán mà không được Bộ tài chính chấp thuận.

Phạt tiền từ 10-20 triệu đồng với các hành vi:

§  Không áp dụng đúng hệ thống tài khoản cho lĩnh vực của đơn vị.

§  Không thực hiện đúng hệ thống tài khoản đã được chấp thuận.

§  Phạt tiền từ 20-30 triệu đồng với các hành vi:

§  Nộp BCTC chậm quá 3 tháng.

§  Lập BCTC không chính xác.

§  Giả mạo BCTC, khai man số liệu.

§  Thỏa thuận hoặc ép buộc người khác giả mạo BCTC.

§  Cố ý thỏa thuận hoặc ép buộc người khác cung cấp, xác nhận thông tin sai sự thật

§  Công khai BCTC chậm quá 3 tháng.

§  Sai thông tin, số liệu trên BCTC.

§  Nộp BCTC không đính kèm báo cáo kiểm toán khi cần thiết.

0 Bình luận
Viết bình luận của bạn

Giỏ hàng