Mã số thuế hộ kinh doanh có phải mã số thuế cá nhân không
1. Mã số thuế hộ kinh doanh là gì?
Mã số thuế hộ kinh doanh là mã số thuế cấp cho cá nhân người đại diện hộ kinh doanh. Như vậy, mã số thuế của hộ kinh doanh trùng với mã số thuế của chính cá nhân đăng ký thành lập hoặc cá nhân đại diện trong trường hợp các thành viên hộ gia đình đăng ký thành lập.
Cấu trúc mã số thuế hộ kinh doanh căn cứ theo quy định tại Điều 5 Thông tư 105/2020/TT-BTC, cụ thể như sau:
Cấu trúc mã số thuế:
N1N2N3N4N5N6N7N8N9N10 – N11N12N13
Trong đó:
- N1N2 là số phân khoảng của mã số thuế.
- N3N4N5N6N7N8N9 được quy định theo một cấu trúc xác định, tăng dần trong khoảng từ 0000001 đến 9999999.
- N10 là chữ số kiểm tra.
- N11N12N13 là các số thứ tự từ 001 đến 999.
- Dấu gạch ngang (-) là ký tự để phân tách nhóm 10 chữ số đầu và nhóm 03 chữ số cuối.
Mã số thuế sẽ gồm có 10 hoặc 13 số:
- Mã số thuế 10 chữ số được sử dụng cho doanh nghiệp, tổ chức có tư cách pháp nhân; đại diện hộ gia đình, hộ kinh doanh và cá nhân khác.
- Mã số thuế 13 chữ số và dấu gạch ngang (-) dùng để phân tách giữa 10 số đầu và 3 số cuối được sử dụng cho đơn vị phụ thuộc và các đối tượng khác.
Như vậy, mã số thuế của hộ kinh doanh sẽ có 10 chữ số, được cấp 01 mã số thuế duy nhất để sử dụng trong suốt quá trình hoạt động từ khi đăng ký thuế cho đến khi chấm dứt hiệu lực mã số thuế.
2. Mã số thuế hộ kinh doanh là mã số thuế cá nhân phải không?
ăn cứ theo điểm e khoản 3 Điều 30 Luật Quản lý thuế 2019 quy định về đối tượng đăng ký thuế và cấp mã số thuế như sau:
Đối tượng đăng ký thuế và cấp mã số thuế
…
3. Việc cấp mã số thuế được quy định như sau:
…
e) Mã số thuế cấp cho hộ gia đình, hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh là mã số thuế cấp cho cá nhân người đại diện hộ gia đình, hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh.
…
Theo đó, mã số thuế hộ kinh doanh chính là mã số thuế của người đại diện hộ kinh doanh.
3. Mã số thuế hộ kinh doanh trùng với mã số thuế cá nhân thì có ảnh hưởng gì?
Căn cứ theo điểm a, b khoản 3 Điều 30 Luật Quản lý thuế 2019 quy định về đối tượng đăng ký thuế và cấp mã số thuế như sau:
Đối tượng đăng ký thuế và cấp mã số thuế
…
3. Việc cấp mã số thuế được quy định như sau:
a) Doanh nghiệp, tổ chức kinh tế, tổ chức khác được cấp 01 mã số thuế duy nhất để sử dụng trong suốt quá trình hoạt động từ khi đăng ký thuế cho đến khi chấm dứt hiệu lực mã số thuế. Người nộp thuế có chi nhánh, văn phòng đại diện, đơn vị phụ thuộc trực tiếp thực hiện nghĩa vụ thuế thì được cấp mã số thuế phụ thuộc. Trường hợp doanh nghiệp, tổ chức, chi nhánh, văn phòng đại diện, đơn vị phụ thuộc thực hiện đăng ký thuế theo cơ chế một cửa liên thông cùng với đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hợp tác xã, đăng ký kinh doanh thì mã số ghi trên giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã, giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh đồng thời là mã số thuế;
b) Cá nhân được cấp 01 mã số thuế duy nhất để sử dụng trong suốt cuộc đời của cá nhân đó. Người phụ thuộc của cá nhân được cấp mã số thuế để giảm trừ gia cảnh cho người nộp thuế thu nhập cá nhân. Mã số thuế cấp cho người phụ thuộc đồng thời là mã số thuế của cá nhân khi người phụ thuộc phát sinh nghĩa vụ với ngân sách nhà nước;
…
Theo đó cá nhân chỉ được cấp duy nhất 01 mã số thuế, mã số thuế này được sử dụng trong suốt cuộc đời của cá nhân đó. Do vậy, nghĩa vụ thuế của hộ kinh doanh cũng là nghĩa vụ của người đại diện hộ kinh doanh.
Có nghĩa là, từ khi thành lập hộ kinh doanh đến khi chấm dứt hoạt động thì nghĩa vụ nộp thuế của hộ kinh doanh cũng chính là nghĩa vụ nộp thuế của người đại diện hộ kinh doanh.