Taxnet
Các chỉ tiêu tài chính đặc trưng của doanh nghiệp
11 /12 2024

Các chỉ tiêu tài chính đặc trưng của doanh nghiệp

 

I. Nhóm chỉ tiêu về khả năng thanh toán

1. Hệ số thanh toán ngắn hạn

Công thức :Tài sản ngắn hạn/nợ ngắn hạn

Hệ số thanh toán ngắn hạn nhằm đánh giá khả năng thanh toán các khoản nợ đến hạn trong vòng 12 tháng bằng các tài sản có khả năng chuyển hóa thành tiền trong vòng 12 tháng tới.

• Nếu chỉ số trên 1: An toàn
• Nếu chỉ số dưới 1: Có thể doanh nghiệp đang dùng các khoản vay ngắn hạn để tài trợ cho các tài sản dài hạn, dẫn đến vốn lưu động ròng âm

2. Hệ số thanh toán nhanh

Công thức :(tài sản lưu động-hàng tồn kho)/nợ ngắn hạn

Hệ số thanh toán nhanh sẽ đánh giá khả năng sẵn sàng thanh toán nợ ngắn hạn cao hơn sơ với hệ số thanh toán ngắn hạn
Nếu hệ số này trên 0,5 lần : an toàn

3. Khả năng thanh toán lãi vay

Công thức : Lợi nhuận trước thuế và lãi (EBIT)/chi phí trả lãi vay


Chỉ số này sẽ đánh giá mức độ lợi nhuận trước khi trả lãi vay đảm bảo khả năng trả lãi hàng năm
• Nếu chỉ số này <1: doanh nghiệp khả năng bị lỗ
• Nếu chỉ số =2: an toàn

4. Khả năng hoàn trả nợ vay

Công thức :(lưu chuyển tiền thuần từ HĐKD+thuế thu nhập+chi phí trả lãi vay)/chi phí trả lãi vay

Chỉ số này sẽ đánh giá khả năng trả lãi vay bằng tiền mặt chứ không phải từ lợi nhuận hạch toán
• Nếu chỉ số này <1: doanh nghiệp bị lỗ
• Nếu chỉ số tối thiểu = 2: an toàn

5. Khả năng thanh toán lãi vay

Công thức :(lợi nhuận trước thuế+Khấu hao+chi phí trả lãi vay)/(tiền trả nợ gốc+chi phí trả lãi vay)

Tỷ số khả năng trả lãi chỉ cho biết khả năng trả phần lãi của khoản đi vay, chứ không cho biết khả năng trả cả phần gốc lẫn phần lãi ra sao.

Tỷ số trên nếu lớn hơn 1 thì công ty hoàn toàn có khả năng trả lãi vay. Nếu nhỏ hơn 1 thì chứng tỏ hoặc công ty đã vay quá nhiều so với khả năng của mình, hoặc công ty kinh doanh kém đến mức lợi nhuận thu được không đủ trả lãi vay.

Và mức an toàn tối thiểu : 1 lần

II. Nhóm chỉ tiêu về đòn bẩy tài chính ( cơ cấu vốn )

1. Hệ số tự tài trợ

Công thức : vốn chủ sở hữu/tổng nguồn vốn

Hệ số tự tài trợ sẽ đánh giá mức độ tự chủ về tài chính của doanh nghiệp và khả năng bù đắp tổn thất bằng vốn chủ sở hữu.

Hệ số tối thiểu là (+) 15% đối với vay có tài sản bảo đảm và (-) 20% đối với cho vay không có đảm bảo.

Hệ số càng cao, doanh nghiệp càng an toàn.

2. Hệ số đòn bẩy tài chính

Công thức :tổng tài sản bình quân/vốn chủ sở hữu bình quân

Hệ số này thể hiện mối quan hệ giữa nguồn vốn vay và vốn chủ sở hữu, thể hiện khả năng tự chủ về tài chính của doanh nghiệp. Hệ số này cũng cho phép đánh giá tác động tích cực hoặc tiêu cực của việc vay vốn đến ROE

3. Hệ số tài sản cố định

Công thức : tài sản cố định/vốn chủ sở hữu

Hệ số này sẽ đánh giá mức độ ổn định của việc đầu tư vào TSCĐ
Hệ số nhỏ sẽ thể hiện sự an toàn cho doanh nghiệp.

4. Hệ số thích ứng dài hạn

Công thức : tài sản dài hạn/(vốn chủ sở hữu+nợ dài hạn)

Hệ số này sẽ đánh giá khả năng doanh nghiệp có thể trang trải tài sản dài hạn bằng các nguồn vốn ổn định dài hạn.

Lưu ý, hệ số này không được vượt quá 1

5.Tỷ số nợ trên tài sản

Công thức: (tổng nợ/tổng tài sản)/*100%

Tỷ số này cho biết có bao nhiêu phần trăm tài sản của doanh nghiệp là từ đi vay. Qua đây biết được khả năng tự chủ tài chính của doanh nghiệp. Tỷ số này mà quá nhỏ, chứng tỏ doanh nghiệp vay ít. Điều này có thể hàm ý doanh nghiệp có khả năng tự chủ tài chính cao. Song nó cũng có thể hàm ý là doanh nghiệp chưa biết khai thác đòn bẩy tài chính, tức là chưa biết cách huy động vốn bằng hình thức đi vay.

Ngược lại, tỷ số này mà cao quá hàm ý doanh nghiệp không có thực lực tài chính mà chủ yếu đi vay để có vốn kinh doanh. Điều này cũng hàm ý là mức độ rủi ro của doanh nghiệp cao hơn.

Lưu ý, khi dùng tỷ số này để đánh giá cần so sánh tỷ số của một doanh nghiệp cá biệt nào đó với tỷ số bình quân của toàn ngành

III. Nhóm chỉ tiêu về khả năng hoạt động

1. Vòng quay tổng tài sản

Công thức : doanh thu thuần/tài sản bình quân

Chỉ tiêu này sẽ cho biết tổng tài sản được chuyển đổi bao nhiêu lần thành doanh thu trong 1 năm.

Chỉ số cao phản ánh hiệu quả sử dụng tài sản cao.

2. Vòng quay vốn lưu động

Công thức : doanh thu thuần/tổng tài sản ngắn hạn bình quân

Chỉ số này cho biết tài sản ngắn hạn được chuyển đổi bao nhiêu lần thành doanh thu

Chỉ số cao phản ánh hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn

3. Chu kỳ hàng tồn kho

Công thức : (hàng tồn kho bình quân/giá vốn hàng bán)*360

Chỉ số này cho biết hiệu quả của doanh nghiệp trong việc quản lý hàng tồn kho – Đánh giá tính thành khoản của hàng tồn kho.

Việc đánh giá trùy thuộc vào ngành nghề kinh doanh và chu kỳ hoạt động của doanh nghiệp.

4. Kỳ thu tiền bình quân

Công thức : (các khoản phải thu TM bình quân/doanh thu thuần)*360

Chỉ số này sẽ cho biết số ngày bình quân cần có để chuyển các khoản phải thu tiền mặt thành tiền mặt. Thể hiện khả năng thu nợ từ khách hàng và chính sách tín dụng thương mại của doanh nghiệp.

Lưu ý chỉ số càng nhỏ càng tốt.

5. Thời gian thanh toán công nợ

Công thức : ((các khoản phải trả TM bình quân/doanh thu thuần)*360

Chỉ số này sẽ cho biết thời gian từ khi mua hàng hóa, nguyên vật liệu cho tới khi thanh toán tiền.

Khi xem xét chỉ số này cần gắn với chính sách mua hàng và quan hệ doanh nghiệp với nhà cung cấp.

IV. Nhóm chỉ tiêu về khả năng tăng trưởng

1. Tỷ lệ tăng trưởng doanh thu

Công thức : (DTT kỳ hiện tại-DTT kỳ trước)-1

Tỷ lệ này cần dương, cang cao càng tốt

2. Tỷ lệ tăng trưởng lợi nhuận kinh doanh

Công thức : (LN từ HĐKD kỳ hiện tại/LN từ HĐKD kỳ trước)-1

Tỷ lệ này cần dương , càng cao càng tốt

V. Nhóm chỉ tiêu về khả năng sinh lời

1. Tỷ suất lợi nhuận gộp

Công thức :LN gộp từ bán hàng/ doanh thu thuần

Chỉ số này thể hiện mức độ hiệu quả khi sử dụng các yếu tố đầu vào trong 1 quy trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.

Lưu ý, chỉ tiêu này càng cao càng tốt.

2. Tỷ suất sinh lời của tài sản ( ROA )

Công thức : LN sau thuế/tổng tài sản bình quân

Tỷ suất này sẽ đo lường kết quả sử dụng tài sản của doanh nghiệp để tạo ra lợi nhuận
Tỷ số càng cao càng tốt.

3. Tỷ suất sinh lời của VCSH ( ROE )

Công thức : LN sau thuế/VCSH bình quân

Tỷ suất này phản ánh hiệu qủa sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp từ nguồn vốn chủ sở hữu
Hệ số càng cao càng tốt.

VI. Nhóm chỉ tiêu về đánh giá dòng tiền

1. Lưu chuyển tiền từ HĐKD trên DTT

Công thức : LCTT từ hoạt động kinh doanh/doanh thu thuần

Chỉ số này nhằm đánh giá khả năng thu tiền mặt từ doanh thu

2. Lưu chuyển tiền từ HĐKD trên VCSH

Công thức :LCTT từ hoạt động kinh doanh/VCSH

Chỉ số này sẽ đánh giá khả năng tạo tiền từ vốn chủ sở hữu.

Các chỉ tiêu trên chỉ có thể là những biểu hiện ban đầu về tình hình tài chính của doanh nghiệp, giúp cho các nhà phân tích, các đối tượng quan tâm có cái nhìn khái quát về tình hình tài chính của doanh nghiệp.

 

0 Bình luận
Viết bình luận của bạn

Giỏ hàng